TOP các trường Anh ngữ có chi phí rẻ tại Philippines

Nhu cầu học tiếng Anh ở Philippines của người Việt Nam đang ngày càng gia tăng với điều kiện kinh tế hiện nay, chi phí du học là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn trường và chương trình học. Vào mùa thấp điểm, thậm chí có những trường có mức học phí và ăn ở chỉ dưới 1.000 USD nhưng lựa chọn trường sao cho tốt nhất và phù hợp nhất chứ không chỉ rẻ nhất và đọc báo giá của các đại lý sao phát hiện những chi phí ẩn là điều mà Talk11 sẽ giúp bạn trong bài viết dưới đây.

Top-các-trường-anh-ngữ-có-chi-phí-rẻ-tại-philippines

Tại Philippines ngay từ mẫu giáo, học sinh đã được dạy tiếng Anh và từ cấp 2, toàn bộ các môn học sẽ học bằng tiếng Anh nên ai cũng nói được tiếng Anh. Trong khoảng 30 năm trở về trước, nhiều người Nhật và Hàn đã sang đây để mở trường phục vụ cho người dân nước họ vì nơi đây có chi phí học rẻ và chương trình đào tạo tốt. Với vị trí địa lý gần Việt Nam, 10 năm trở lại đây thì người dân Việt Nam bắt đầu tìm hiểu và sang học tại các trường Anh ngữ. Tại các trường Anh ngữ, học viên sẽ ăn ở, học tập trong khuôn viên và hàng ngày trường sẽ cung cấp các bữa ăn, dịch vụ dọn phòng cùng tiện ích bể bơi, khu vui chơi thể thao giúp học viên chú tâm hoàn toàn vào việc học. Thông thường, học viên hay tìm tới các trường đại diện ở Việt Nam để nhận báo giá chi phí du học. Tuy nhiên, những báo giá rẻ nhất chưa hẳn phải là lựa chọn tốt nhất và không phải là toàn bộ chi phí bạn bỏ ra. Vậy làm sao để lựa chọn trường có chi phí tốt nhất thì sau đây Talk11 sẽ hướng dẫn bạn đọc báo giá của các bên và giúp bạn lựa chọn trường tốt nhất.

Để có thể đánh giá khách quan nhất về chi phí, bạn nên đánh giá dựa trên một số tiêu chí sau đây:

  • Vào các mùa thấp điểm từ tháng 10 đến tháng 4 hàng năm (trừ tháng 1) thì các trường có ưu đãi học phí, chi phí ăn ở có thể xuống dưới 1.000 USD/tháng. Nếu các bạn sắp xếp được thời gian thì nên đi vào thời gian này thì sẽ có chi phí tốt nhất.
  • Số lượng tiết học trong 1 ngày: so sánh giữa hai hay nhiều trường có chi phí rẻ như nhau, bạn cần nên so sánh lượng tiết học trong 1 ngày giữa các trường để tính toán trường nào có thời lượng học nhiều hơn trên cùng một chi phí. Với những bạn muốn tập trung giao tiếp thì nhiều lớp học 1:1 sẽ tốt hơn lớp học nhóm. Thường 1 ngày sẽ có 7-9 tiết học, trong đó có khoảng 3-4 tiết học 1:1, thậm chí nhiều trường có tới 6 tiết học 1:1
  • Điều kiện ăn ở, cơ sở vật chất: Khi đi du học, bạn sẽ có tối thiểu 4 tuần sinh sống và học tập tại trường. Do đó, bạn nên chọn trường có cơ sở vật chất tốt đáp ứng nhu cầu học tập, nơi ở sinh sống thoải mái, sạch sẽ. Thông thường nếu bạn muốn chi phí rẻ thì bạn chọn phòng nhiều người, tuy nhiên không phải ai cũng có thể ở một cách thoải mái trong môi trường đông người nên bạn cần cân nhắc số lượng người trong phòng phù hợp với bạn.
  • Chi phí địa phương: Chi phí địa phương là chi phí bắt buộc mà mỗi học sinh cần phải đóng khi đi du học tại Philippines. Chi phí này bao gồm: Phí SSP (6,800 peso-chỉ đóng 1 lần nên bạn ở càng lâu thì chia trung bình ra càng rẻ), gia hạn visa (chỉ áp dụng khi bạn đi trên 30 ngày), thẻ đăng kí ICARD (chỉ áp dụng khi bạn đi trên 60 ngày), phí quản lí, phí điện nước, phí giặt giũ, tiền đặt cọc kí túc xá (được hoàn lại sau khi kết thúc), phí bảo trì, … Một số trường đưa ra mức phí điện nước, phí bảo trì cao hơn so với mặt bằng chung nên bạn cũng cần tìm hiểu kĩ về chi phí này.
  • Chi phí đi lại: thông thường, chi phí đưa đón học viên từ sân bay về trường sẽ khoảng 800 peso ~ 320.000 VNĐ cho hai chiều. Tuy nhiên một số trường ở khu vực Baguio, Clark cách xa sân bay nên chi phí di chuyển sẽ cao hơn, nhất là chọn di chuyển bằng taxi. Chi phí đi lại khi trường ở Clark, Baguio khoảng 2-5 triệu VNĐ/ chiều.
  • Vị trí địa lí: Bạn nên cân nhắc ưu tiên hơn với những trường gần trung tâm thành phố. Đến cuối tuần hay thời gian rảnh nào bạn muốn lên trung tâm thành phố tham quan hay vui chơi cùng bạn bè thì những trường gần trung tâm thành phố sẽ giúp bạn tiết kiệm được khá nhiều chi phí đi lại và thuận tiện hơn mỗi lần đi, giúp tiết kiệm thời gian.
  • Chất lượng giảng dạy, đội ngũ giáo viên: Từ sau Covid 19, rất nhiều trường Anh ngữ tại Philippines đã có sự thay đổi lớn về giáo viên vì các trường phải đóng cửa trong thời gian dịch mà chất lượng giảng dạy là một trong những ưu tiên hàng đầu khi chọn trường. Do đó bạn cần tìm hiểu kĩ về chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy và chất lượng đội ngũ giáo viên trường có chứng chỉ nghề nghiệp hay có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy hay không. Khi bạn đọc thông tin giới thiệu này của trường trên website, poster,… thì hầu hết các trường đều khẳng định có chất lượng dạy học tốt và đội ngũ giáo viên giỏi. Do đó, nếu bạn muốn tìm hiểu sâu và chính xác hơn về chất lượng giảng dạy thì bạn có thể liên hệ tới các đại lý, công ty du học như Talk11.
  • Chính sách hỗ trợ: Khi có định hướng đi du học, nhiều bạn sẽ tạm dừng công việc hiện tại ở Việt Nam hay tạm rời xa gia đình, bạn bè một thời gian để sang du học. Tuy nhiên, trong trường hợp bất khả kháng, bạn phải quay về Việt Nam và không tiếp tục học được thì bạn cũng cần tham khảo trước chính sách hỗ trợ của các trường. Một số trường sẽ không hỗ trợ bảo lưu hay hoàn học phí vì lí do chủ quan của bạn, tuy nhiên một số trường vẫn hỗ trợ học viên bảo lưu sang thời điểm khác học, chuyển học phí hoặc hỗ trợ bạn học online để không làm gián đoạn quá trình học tập.
  • Các chi phí khác như vé máy bay thường các công ty tư vấn du học sẽ ghi là chi phí dự kiến. Họ ghi giá dự kiến thấp để học viên thấy rẻ, tuy nhiên khi thanh toán thực tế thì chi phí này có thể cao hơn nhiều so với giá dự kiến do các đại lý báo do vậy bạn cần cẩn thận check lại giá vé máy bay cũng như các chi phí khác nếu mua từ bên thứ 3.

TOP các trường có mức phí rẻ khi đi du học tại Philippines:

  1. Trường Anh ngữ IMS

Trường Anh ngữ IMS Banilad được thành lập vào năm 2015 được Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA) công nhận. Trường tọa lạc tại khu dân cư cao cấp Maria Lusia – địa điểm an toàn bậc nhất Cebu. Nơi đây có bầu không khí trong lành, thoải mái, xung quanh trường học có nhiều tiện ích như: bể bơi, phòng gym, khu trung tâm thương mại,… giúp cho học viên có những giờ phút vui chơi sau giờ học.

hình-ảnh-IMS-summer-camp-2024

  • Về chương trình đào tạo:

Với chương trình đào tạo ESL, học viên sẽ có khoảng 8-11 tiết học trong một ngày. Với khóa học Premium ESL sẽ có: 4 tiết học 1:1, 4 tiết học nhóm và 2 tiết học buổi tối (không bắt buộc), khóa này sẽ giúp học viên cải thiện toàn diện 4 kĩ năng kết hợp củng cố từ vựng, ngữ pháp. Đặc biêt, khóa này phù hợp với mọi học viên ở mọi trình độ khác nhau từ cơ bản, trung cấp và cao cấp, cá nhân hóa theo năng lực học của học viên và tốc độ học của mỗi học viên sẽ không giống nhau giúp học viên có thể tiếp thu bài theo năng lực bản thân. Khóa Intensive ESL có 6 tiết học 1:1, 3 tiết học nhóm và 2 tiết học bắt buộc buổi tối. Khóa học này giúp học viên nâng cao kĩ năng thuyết trình, kĩ năng thảo luận làm việc nhóm. Đây sẽ là khóa học phù hợp với ai muốn tiến bộ nhanh trong thời gian ngắn. Mỗi một tiết sẽ có thời gian là khoảng 45 phút, giữa các lớp có 10 phút giải lao. Các lớp học sẽ học các môn sau:

Các lớp học 1:1: Writing, Reading, Speaking, Grammar, Vocabulary

Các lớp học nhóm: Pronunciation, Expression, Listening, Debate, (Giáo viên bản ngữ)

Lớp học tối: Intensive Grammar / Various writing/ Daily English /

Lớp buổi sáng: CNN, BBC, Ted Talk, Pop song, Sitcom (bắt buộc với lớp Intensive, lớp Premium không bắt buộc.

Talk11 khuyên bạn nên lựa chọn khóa Premium vừa có số tiết học giữa 1:1 và lớp nhóm cân đối, vừa được phát triển toàn bộ các kĩ năng với mức học phí vừa phải.

  • Học phí và KTX:

 Khóa học Intensive ESL sẽ cao hơn so với khóa Premium từ 130-1000 USD. Như Talk11 đã đề cập ở trên, học phí khóa Premium có chi phí rẻ hơn và phù hợp với nhu cầu của nhiều học viên. Chi phí khóa học như sau:

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng đơn 1.660 3.320 4.980 6.640 8.300 9.960
Phòng đôi 1.520 3.040 4.560 6.080 7.600 9.120
Phòng ba 1.360 2.720 4.080 5.440 6.800 8.160
Phòng bốn 1.310 2.620 3.930 5.240 6.550 7.860

Khu KTX cũng được trang bị đầy đủ thiết bị phục vụ cho sinh hoạt cá nhân như: Wi-Fi, điều hòa, phòng tắm (vòi sen, nước nóng), tủ quần áo, giường, nệm, bàn học… Hàng tuần, sẽ có 2 lần phòng sẽ được dọn và giặt giũ, khu nam và khu nữ thời gian so le nhau. Ngoài ra, chăn, ga, gối cũng sẽ được thay 2 tuần/lần để đảm bảo thoải mái cũng như vệ sinh cho học viên. Đồ ăn trường phục vụ sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh.

  • Chương trình đào tạo và đội ngũ giáo viên

Trường có khoảng 60 giáo viên Philippines và 1-2 giáo viên bản ngữ (Anh, Úc) để phục vụ giảng dạy cho quy mô khoảng 120 học viên. Nhằm nâng cao chất lượng học tập của từng học viên thì mỗi học viên khi tham gia du học sẽ được thiết kế chương trình đào tạo khác nhau tùy theo kết quả đầu vào. Quy trình đánh giá chất lượng như sau: Kiểm tra đầu vào -> Lắng nghe học viên và tư vấn học tập -> Lên phác đồ các môn học -> Học tập -> Điều chỉnh chương trình cho phù hợp -> Kiểm tra đánh giá hàng tháng -> Cấp chứng nhận tốt nghiệp (với học viên tham gia 90% các tiết học trở lên). Trường thu hút được đội ngũ giáo viên giỏi từ nhiều trường có tiếng, ban giám hiệu trường đã rất chú trọng nghiên cứu chương trình giảng dạy bài bản, kĩ lương và đề xuất lộ trình học cho mỗi học viên dựa trên các yếu tố khoa học. Ngoài ra, đội ngũ giáo viên cũng được kiểm tra, đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ hàng tháng và mỗi kỳ học mới bắt đầu, giáo viên sẽ đều phải làm bài sát hạch.

  • Chi phí liên quan

+ Phí nhập học: 100 USD

+ Phí đưa đón tại sân bay: 1,000 peso/2 chiều

+ Tài liệu học tập: dao động 300-800 peso/cuốn

+ Phí đặt cọc KTX: 3,000 Peso. Phí này được hoàn trả khi kết thúc khóa học nếu bạn không gây thiệt hại gì cho trường.

+ Các tiện ích: 1,400 peso/4 tuần

+ Phí ở lại thêm: 1,000 peso/ ngày.

+ Phí địa phương:

  • Giấy phép học tập SSP : 7,000 peso
  • Gia hạn visa: miễn phí với thời gian khóa học dưới 4 tuần, 5-8 tuần: 4,050 peso; 9-12 tuần: 9,350 peso; 13-16 tuần: 12,600 peso; 17-20 tuần: 15,850 peso; 21-24 tuần: 19,100 peso
  • Student ID: 200 peso
  • Tiền điện: 1,680 peso/4 tuần. Nếu trong 4 tuần sử dụng hơn 100Kw thì học viên sẽ đóng thêm 30 peso/Kw.
  • Thẻ ACR I-Card: 3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị sử dụng trong 1 năm)
  1. Trường Anh ngữ Global Standard (GS)

Truờng Anh ngữ Global Standard (GS) được thành lập vào năm 2005, tọa lạc tại đặc khu kinh tế Clark do Tổng thống Philippines kiểm soát trực tiếp, nằm cách thủ đô Manila khoảng 80km. Nơi đây là trụ sở làm việc của nhiều doanh nghiệp, tập đoàn, công ty công nghệ, lữ hành của châu Mỹ, châu Âu và nhiều quốc gia có tiếng. Do vậy, nơi đây có tình hình an ninh an toàn, có nhiều người đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau giúp bạn có cơ hội giao lưu.

trường-anh-ngữ-GS

  • Về chương trình đào tạo:

Tùy theo chương trinh thông thường hay nâng cao sẽ có số tiết học/ngày khác nhau. Các buổi học được chia thành 3 phương thức học khác nhau: lớp học 1:1, lớp học nhóm với giáo viên Philippines và đặc biệt có lớp học nhóm với giáo viên là người bản xứ.

+ Lớp học 1:1: học viên sẽ học các môn Writing, Reading, Speaking, Listening, Vocabulary, Grammar, Pronunciation.

+ Lớp học nhóm với giáo viên Philippines: học viên sẽ học các môn Deabte, Conversation, Group Discussion

+ Lớp học nhóm với giáo viên bản ngữ: tập trung học kĩ năng Pronunciation và Debate

+ Lớp tự chọn (2 tiết): vào khung giờ từ 17h-18h và 19h-20h để học viên học phương pháp làm bài thi Toeic và luyện nghe nói tiếng Anh thông qua bản tin tức của đài truyền hình CNN. Lớp học này học viên có thể lựa chọn tham gia hoặc không.

+ Lớp tự chọn bắt buộc (2 tiết): lớp này thường diễn ra muộn hơn vào khoảng 20h-22h hàng ngày tại thư viện, phòng học nhóm hoặc phòng học 1:1. Mỗi buổi, quản lý học viên sẽ đi kiểm tra điểm danh học viên cũng như tác phong học tập, thẻ học viên. Nếu học viên vắng, học viên sẽ không được phép ra ngoài vào thứ 6. Ngoài ra, trường cũng khích lệ học viên có thể học thêm trong khung 22h-23h.

Khác với trường khác thì tại trường GS, học viên có thể tự lựa chọn các tiết học 1:1 sẽ học những môn gì. Nếu học viên đang cần cải thiện Speaking thì có thể lựa chọn 4 tiết 1:1 học cải thiện, nâng cao kĩ năng nói. Hơn nữa, với các lớp nhóm học với giáo viên bản ngữ thì học viên hoàn toàn có thể lựa chọn giáo viên dạy là giáo viên Mỹ hoặc Úc.

Dưới đây là số lượng tiết học theo khóa:

Lớp học 1:1 Lớp nhóm GV Philippines Lớp nhóm GV bản ngữ Lớp tự chọn
ESL 4 1 1 2
ESL Intensive 4 3 1
ESL Super Intersive 6 2 1 1

Chương trình học ESL tại trường được giảng dạy theo phương pháp Sparta. Mô hình này tương đối khắt khe, yêu cầu học viên cần chú tâm, nỗ lực nhiều hơn nhưng vẫn tôn trọng khích lệ tinh thần tự giác của học viên. Hàng ngày, trường đều đưa ra kế hoạch cũng như đánh giá để theo dõi sự tiến bộ của từng học viên, từ đó đưa ra phương pháp học và lịch học phù hợp.

– Chất lượng đào tạo, đội ngũ giáo viên

Được thành lập vào năm 2005, được coi là một trong những trường có quy mô ra đời sớm nhất tại Clark. Với chất lượng đào tạo cao và kinh nghiệm giảng dạy lâu năm, trường Anh ngữ GS được chọn là một trong những địa điểm tổ chức thi IELTS chính thức do Hội đồng Anh chỉ định. Do đó, mỗi học viên khi đến đây sẽ có được môi trường học tập tốt, có tinh thần phấn đấu. Với quy mô hơn 300 giáo viên Philippines và 4 giáo viên bản ngữ (Úc, Mỹ) được tuyển chọn đầu vào kĩ càng và giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm, học viên hoàn toàn yên tâm với đội ngũ giáo viên nơi đây.

Mỗi học viên khi tham gia khóa học đều được kiểm tra đầu vào với các nội dung như: Grammar, Listening, Reading, Writing, Vocabulary được đánh giá trên thang điểm 5 cấp độ. Dựa vào bài kiểm tra đó thì trường sẽ sắp xếp lớp phù hợp với trình độ của học viên. Sau 1 tuần học thử, nếu học viên cảm thấy lớp học chưa phù hợp thì có thể báo lại để nhà trường điều chỉnh cho phù hợp.

– Học phí và chi phí kí túc xá:

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng đơn 1,600 3,200 4,800 6,400 8,000 9,600
Phòng đôi 1,500 3,000 4,500 6,000 7,500 9,000
Phòng ba 1,400 2,800 4,200 5,600 7,000 8,400
Phòng bốn 1,350 2,700 4,050 5,400 6,750 8,100

Trên đây là bảng giá đối với chương trình ESL Intensive. Học phí này sẽ cao hơn so với chương trình ESL Regular là 50 USD và thấp hơn chi phí ESL Super Intensive là 100 USD (với 4 tuần). Chi phí chênh nhau không quá nhiều nên bạn có thể cân nhắc lựa chọn chương trình phù hợp. Theo Talk11, bạn có thể chọn chương trình ESL Intensive vì chương trình này có chi phí cân đối, vừa phải và bạn vẫn có thể tiếp cận được chương trình học chất lượng. Tùy vào từng hạng phòng kí túc xá sẽ có chi phí khác nhau. Nếu bạn muốn có nhiều sự riêng tư thì có thể chọn phòng đơn, phòng đôi, còn nếu bạn muốn có nhiều cơ hội tiếp xúc bạn bè, giao lưu thì bạn có thể chọn phòng nhóm ba hoặc nhóm bốn sẽ giúp tiết kiệm được khá nhiều chi phí.

Khu kí túc xá ở đây có sức chứa khoảng 600 học viên trên khuôn đất rộng 10.000 m2, là trường có khuôn viên cực rộng nhất Philippines. Ngoài việc đầu tư chú trọng về chất lượng đào tạo thì trường cũng quan tâm đến đời sống của học viên. Trường thường xuyên kiểm tra, cải tạo, thay mới các điều kiện cơ sở vật chất trong khu kí túc xá, mang lại cho sinh viên không gian sống thoải mái.

– Các chi phí khác:

+ Phí đăng kí: chi phí này được gọi là phí đăng kí, phí giữ chỗ, sẽ dao động khoảng 100 USD.

+ Phí đưa đón tại sân bay: Nếu bạn đáp chuyến bay tại Manila thì chi phí này sẽ khoảng 30 USD (áp dụng vào Chủ nhật thứ 3 mỗi tháng), còn nếu vào thứ 7, Chủ nhật khác thì chi phí này sẽ tăng lên gấp đôi. Đặc biệt, thành phố Clark có sân bay riêng nên nếu bạn đáp tại sân bay Clark thì sẽ được miễn phí phí đưa đón.

+ Tài liệu học tập: 250-400 peso/ cuốn. 4 tuần: 1,500 peso, 8 tuần: 2,000 peso, 12 tuần: 2,500 peso.

+ Chi phí ở lại thêm: Phòng KTX thường (phòng 1-4 người): 1,500 peso/ ngày. Phòng Premium/ Luxury: 2,000 peso/ ngày

+ Phí đặt cọc: chi phí này sẽ được hoàn lại khi bạn kết thúc khóa học, với điều kiện bạn không làm hư hỏng hay tổn hại đến cơ sở vật chất hay thiệt hại gì liên quan đến trường. Chi phí này sẽ là 2,500 Peso.

+ Chi phí địa phương:

  • Giấy phép học tập SSP: chi phí này khoảng 6,200 Peso và có giá trị sử dụng trong 6 tháng.
  • Phí tiền điện: nếu bạn ở nhóm đông thì chi phí này sẽ rẻ hơn so với nhóm nhỏ: Phòng 1 người: 1,600 peso, phòng 2 người: 1,400 peso, phòng 3 người : 1,200 peso, phòng 4 người : 1,000 peso
  • Tiền nước: 500 peso
  • Thẻ ACR I-Card: 3,000 peso dành cho những người lưu trú dưới 59 ngày.
  • Phí gia hạn Visa: Visa có hiệu lực trong vòng 30 ngày nên nếu bạn ở trong khoảng 4 tuần sẽ được miễn phí. Còn nếu bạn ở thời gian lâu hơn sẽ mất phí thêm tùy theo số tuần ở, cụ thể 5-8 tuần: 3,530 peso, 9+12 tuần: 8,830 peso, 13+16 tuần: 11,650 peso, 17+20 tuần: 14,470 peso, 21-24 tuần: 17,290 peso.

GS là trường đào tạo theo mô hình Semi Sparta, nhưng học viên bị giới hạn thời gian ra ngoài vào những ngày trong tuần (từ thứ Hai đến thứ Năm, học viên chỉ được ra ngoài từ 04 giờ chiều đến 06:30 tối). Do đó, cũng có thể xem đây là một trường theo mô hình Sparta.

  • Các hoạt động khác:

Với khuôn viên rộng khoảng 10.000m2, trường Anh ngữ GS có khá nhiều khu chơi thể thao cho sinh viên như: bể bơi, bóng rổ, cầu lông, sân golf,… Ngoài ra, trường cũng có tổ chức dạy bơi và đánh golf với huấn luyện viên. Chi phí cho học bơi là 500 peso/tháng và 7000 peso/tháng đối với môn đánh golf. Chú ý, đối với học viên học bơi yêu cầu phải chuẩn bị đồ bơi, tuyệt đối không được mặc quần áo thường ngày xuống bể bơi.

Các chủ nhật hàng tuần, trường sẽ có xe bus miễn phí đưa học viên tới trung tâm thương mại SM Clark vui chơi, giải trí. Ngoài ra trường cũng có tổ chức những chuyến đi tham quan tới những địa điểm nổi tiếng cho học viên.

Nhìn chung, với khuôn viên rộng rãi nằm ở ngoại ô cùng không khí trong sạch mát lành, học viên tham gia du học vừa được nâng cao kĩ năng, lĩnh hội kiến thức vừa được tận hưởng cuộc sống như đi nghỉ dưỡng ở nơi đây. Mặc dù trường mới nâng cấp cải tạo nhưng các phòng vẫn hơi cũ, tuy nhiên vẫn đáp ứng đầy đủ cho việc học tập. Do đó, nếu bạn không quá cầu kì về hình thức, chỉ chú trọng hơn về chất lượng thì trường Anh ngữ GS sẽ là một trong những lựa chọn ưu tiên của bạn.

  1. Trường Anh ngữ CG

Trường Anh ngữ CG được thành lập với cơ sở đầu tiên vào năm 2004, trải qua 14 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh cho nhiều học viên ở những quốc gia khác nhau. Năm 2018, trường mở thêm cơ sở mới ở Cebu mang tên trường Anh ngữ CG Banilad. Thời điểm đó, trường có hai cơ sở ở Cebu là CG Sparta và CG Banilad. Tuy nhiên, tới thời điểm bây giờ thì cơ sở CG Sparta đã đóng cửa, chỉ còn cơ sở CG Banilad hoạt động nổi trội. Do đó, nếu bạn vẫn thấy các đại lý khác tuyển sinh du học ở trường CG Sparta thì bạn cần kiểm chứng lại thông tin. Trường Anh ngữ CG Banilad ở ngay gần trung tâm Cebu, rất thuận tiện di chuyển và chỉ mất 5 phút đi bộ là bạn có thể đến các cửa hàng, quán ăn,… Ngoài ra, trường được Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines TESDA, SSP, Uỷ Ban giao dịch và chứng khoán SEC công nhận về chất lượng đào tạo.

truong Anh ngu CG Banilad01

  • Về chương trình đào tạo

Các khóa học ESL tại trường có nội dung các môn học tương tự nhau, tùy vào nhu cầu học của học viên mà bạn có thể chọn khóa khác nhau. Các khóa ESL sẽ khác nhau về số tiết học 1:1 và tiết học nhóm. Tuy nhiên, Talk11 khuyến khích bạn chọn khóa General ESL – khóa học tiếng Anh tổng quát có thời lượng học các lớp cân đối được nhiều học viên lựa chọn nhất.

Với khóa General ESL, học viên sẽ được học các môn như:

Lớp 1:1 (4 tiết): Listening, Pronunciation, Speaking, Reading & Writing, Topic Conversation, Vocabulary… Học viên có thể tự chọn môn học mình mong muốn.

Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Daily Expressions & Survival English, Creative Writing, Debate, Oral Conversation & Listening, Public Speaking.

Lớp tự chọn (2 tiết): Học viên có thể tự do tham gia viết luận (Từ 16h25), Grammar, IELTS Listening, TOEIC Listening, (Từ 17h05)

Mỗi lớp nhóm của trường chỉ có 4 học viên, giúp học viên có nhiều thời gian giao tiếp, thảo luận, phát biểu ý kiến cá nhân và giáo viên sẽ nắm bắt rõ hơn tình hình học tập của học viên, thay vì một số trường khác sẽ có 6-8 học viên trong lớp học nhóm. Trường rất chú trọng đến không gian học tập thoải mái cho học viên, học viên có thể thay đổi môn học theo nhu cầu. Ngoài ra, học viên có thể không tham gia các lớp học tối tự chọn và được tự do ra ngoài sau các tiết học chính thức.

  • Học phí và kí túc xá

Dưới đây là bảng học phí của khóa General ESL:

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng đơn 1.650 3.300 4.950 6.600 8.250 9.900
Phòng đôi 1.400 2.800 4.200 5.600 7.000 8.400
Phòng ba 1.300 2.600 3.900 5.200 6.500 7.800
Phòng bốn 1.250 2.500 3.750 5.000 6.250 7.500

Kí túc xá trường được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu sinh hoạt như: Wi-Fi, máy lạnh, bình nóng lạnh, giường, bàn học… Khuôn viên trường luôn đảm bảo sự yên tĩnh và an ninh 24/24 cho học viên. Trường có bể bơi, sân vườn rộng rãi giúp học viên có thể vui chơi nhiều bộ môn thể thao khác nhau sau mỗi buổi học căng thẳng. Bữa sáng học viên sẽ được ăn các thực đơn khác nhau như: bánh mì, trứng, cơm, trái cây theo mùa, salad,.. Bữa trưa và bữa tối trường sẽ phục vụ theo dạng buffet nhiều món khác nhau để phù hợp cũng như bạn có thể thưởng thức nhiều món với học viên đến từ các nước khác như Nhật, Hàn,…

– Chi phí liên quan

+ Phí nhập học: 100 USD

+ Đưa đón tại sân bay: 1,200 peso vào cuối tuần

+ Tài liệu học tập: 200-500 peso/cuốn, trung bình khoảng 1,000 peso/4 tuần

+ Đặt cọc KTX: 1,000 peso/4tuần. Tiền này sẽ được hoàn lại sau khi khấu trừ tiền sử dụng điều hòa.

+ Phí dùng điều hòa: 500-700 peso/4 tuần

+ Phí quản lý + điện nước: 2,200 peso/4 tuần

+ Phí Guardian: áp dụng với học viên dưới 18 tuổi, chi phí 400 USD/4 tuần

+ Phí thuê tủ lạnh: 800 peso/ 4 tuần

+ Chi phí địa phương:

  • Giấy phép học tập SSP: 6,800 peso
  • Phi gia hạn visa: dưới 4 tuần được miễn phí, 5-8 tuần: 4,130 peso; 9-12 tuần: 9,490 peso; 13-16 tuần:12,920 peso; 17-20 tuần: 16,350 peso; 21-24 tuần: 19,780 peso
  • Thẻ ACR I-card: 3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị sử dụng trong 1 năm)

+ Chi phí ở lại thêm:  Phòng đơn: 1,500 peso/ ngày; phòng đôi: 1,300 peso; phòng ba: 1,200 peso/ ngày; Phòng 4: 1,000 peso/ ngày.

+ Phí đăng kí/ chuyển đổi lớp học: Lớp 1 kèm 1: 150 USD/ 4 tuần; Lớp nhóm: 100 USD/ 4 tuần; Chuyển đổi từ lớp nhóm sang 1 kèm 1: 100 USD/ 4 tuần

  1. Trường Anh ngữ LSLC – Bacolod

Trường Anh ngữ LSLC (Language Skills Learning Center) được thành lập vào năm 1997 trong khuôn viên của trường đại học lâu đòi St. La Salle. Do nằm trong khuôn viên của trường đại học nên trường Anh ngữ LSLC có khuôn viên rộng rãi, học viên có thể sử dụng chung khuôn viên, tiện ích như: thư viện, sân bóng đá, bể bơi, phòng internet, … Ngoài ra, học viên có thể tham gia các tiết học, có cơ hội trao đổi, giao lưu với sinh viên địa phương giúp học viên có môi trường phát triển tiếng Anh, giao lưu văn hóa và tạo mối quan hệ. Sau khi kết thúc khóa học, học viên sẽ được cấp chứng nhận là sinh viên, chứng nhận tốt nghiệp của trường đại học.

truong Anh ngu LSLC02

– Về chương trình đào tạo:

Thông thường mỗi khóa sẽ có khoảng 8-9 tiết một ngày bao gồm: 4-5 tiết 1 kèm 1 học giữa các môn Writing, Reading, Speaking, Listening, Vocabulary, Grammar, 2 tiết lớp nhóm nhỏ (4-6 học viên) học các môn Debate Skills, Converstation Skills, Job Interview, Presentation, Effective Communication Skills, Talk Show Hosting, Role Playing. Tùy thuộc vào trình độ và lứa tuổi của học viên mà giáo viên sẽ lựa chọn môn học phù hợp với lớp nhóm. Ngoài ra, trường sẽ tổ chức hai lớp học tự chọn trong khung giờ từ 17h-18h và 19h-20h. Lớp học sẽ được tham gia miễn phí và được tổ chức hàng tuần từ thứ 2 đến thứ 5. Trong những lớp học này, nội dung học sẽ là Toeic 4 kĩ năng, Discussion và American Accent. Mỗi lớp này sẽ có tối thiểu 4 học viên/lớp.

Mỗi tiết học là 50 phút, nghỉ giải lao mỗi tiết là 10 phút. Trước khi vào khóa học, bạn sẽ có bài test đầu vào 45 phút kiểm tra giấy và 10 phút kiểm tra Speaking dưới dạng Interview. Sau mỗi một tháng, học viên sẽ thực hiện bài kiểm tra các kĩ năng trong các lớp học 1:1.

Thông tin thời gian biểu của các khóa học dưới đây:

Thời gian Nội dung Chi tiết
07:00~08:00 Ăn sáng
08:00~08:50 Tiết 1 Lớp 1:1, Speaking
09:00~09:50 Tiết 2 Lớp 1:1, Listening
10:00~10:50 Tiết 3 Lớp 1:1, Reading
11:00~11:50 Tiết 4 Lớp 1:1, Writing
11:40~13:00 Ăn trưa
13:00~13:50 Tiết 5 Lớp 1:1, Speaking
14:00~14:50 Tiết 6 Tiết trống, tự học
15:00~15:50 Tiết 7 Lớp nhóm, 2 tiết
16:00~16:50 Tiết 8
17:00~17:50 Lớp tự chọn, Discussion
17:40~19:00 Ăn tối
19:00~20:00 Lớp tự chọn, American Accent
  • Học phí, chi phí kí túc xá

+ Học phí ưu đãi: áp dụng đối với học viên đăng kí vào những tháng thấp điểm, cụ thể là tháng 3 đến tháng 5 và tháng 9 đến tháng 12.

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng đơn 1.510 3.020 4.530 6.040 7.550 9.060
Phòng đôi 1.340 2.680 4.020 5.360 6.700 8.040
Phòng ba 1.240 2.480 3.720 4.960 6.200 7.440
Phòng bốn 1.140 2.280 3.420 4.560 5.700 6.840

+ Học phí chính thức: được áp dụng vào những tháng cao điểm, học viên nhập học vào tháng 1,2 và tháng 6 đến tháng 8

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng đơn 1.650 3.300 4.950 6.600 8.250 9.900
Phòng đôi 1.480 2.960 4.440 5.920 7.400 8.880
Phòng ba 1.380 2.760 4.140 5.520 6.900 8.280
Phòng bốn 1.250 2.500 3.750 5.000 6.250      7.500

Bảng giá trên là học phí của khóa học ESL Intensive. Học phí của khóa ESL Regular chỉ rẻ hơn so với khóa ESL Intensive khoảng 50 USD nên Talk11 khuyện bạn nên cân nhắc chọn khóa ESL Intensive.

Kí túc xá được xây dựng từ 2014, được bố trí 2 khu riêng biệt cho học viên nam, nữ, tuy nhiên cơ sở vật chất không đẹp và vệ sinh. Kí túc xá cũng có máy giặt dành cho học viên và có nhân viên dọn phòng 3 lần/tuần. Kí túc xá cũng có ban quản lí giúp hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho học viên, đồng thời có khu y tế phục vụ học viên. Trong khu ký túc xá không có bể bơi nhưng có phòng tập Gym, sân bóng bàn, sân bóng phục vụ nhu cầu chơi thể thao, rèn luyện sức khỏe của học viên. Xung quanh kí túc xá có nhiều siêu thị, cửa hàng tạp hóa, chợ, quán ăn, nhà hàng,… thuận tiện cho sinh viên nếu như không muốn ăn trong bếp ăn của kí túc xá.

  • Ngoài ra, trường còn thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa như: cuộc thi hùng biên, các câu lạc bộ, chương trình tình nguyện, chương trình giao lưu văn hóa giữa các học viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
  • Chất lượng giảng dạy, đội ngũ giáo viên

Trong 20 năm thành lập và phát triển, trường Anh ngữ LSLC có chương trình đạo tạo được thiết kế độc lập. Với mỗi học viên sau khi nhập học. học viên sẽ được kiểm tra và đưa ra điểm mạnh, điểm yếu của từng học viên, từ đó trường sẽ đưa ra lộ trình học phù hợp theo Prescription (phương thuốc), Remedy (chữa trị) và Diagnosis (chuẩn đoán). Các học viên mất gốc hay trình độ Beginner thì trường sẽ đưa ra lộ trình học cơ bản để học viên tiếp cận từ từ, còn với học viên có trình độ trung cấp trở lên thì sẽ được thiết kế chương trình nâng cao khả năng giao tiếp, từ vựng ngữ pháp nâng cao và thực hiện các tình huống thực tế. Với khoảng 160 viên có chuyên môn nghiệp vụ và chứng chỉ ngôn ngữ thì trường LSLC đang được nhiều bạn lựa chọn theo học.

  • Các chi phí liên quan:

+ Phí đưa đón đi lại: 30 USD. Chi phí này đóng cùng học phí, là chi phí đưa đón tại sân bay hai chiều.

+ Phí địa phương:

  • Giấy phép học tập SSP: Chi phí này dao động khoảng 6,200 Peso và có giá trị sử dụng trong vòng 6 tháng
  • Phí gia hạn visa: Khi bạn du học thời gian dưới 4 tuần sẽ được miễn phí, từ 5-8 tuần đóng thêm 3,300 peso, từ 9-12 tuần: 7,930 peso, 13-16 tuần: 9,430 peso, 17-20 tuần: 12,060 peso; 21-24 tuần: 13,560 peso.
  • Thẻ I-CARD: 3,800 peso (áp dụng trên 8 tuần học và có hạn sử dụng trong 1 năm)
  • Thẻ học viên: 200 peso/thẻ trên một lần cấp.
  • Tiền điện: Mỗi Kw điện có giá khoảng 15 peso, thông thường 4 tuần học sẽ mất khoảng 1000-1500 peso.
  • Tiền nước: 400 peso/tuần
  • Tài liệu học tập: mỗi cuốn có giá khoảng 200-400 peso, 4 tuần học mất khoảng 1000 peso.
  • Đặt cọc KTX: khoản này sẽ được hoàn trả lại sau khi kết thúc khóa học. Chi phí này khoảng 2,500 peso, tuy nhiên trong trường hợp học viên làm hư hỏng hay thất lạc đồ dùng hay cơ sở vật chất nào thì học viên sẽ chịu chi phí bồi thường.
  • Ngoài ra, với những bạn cần bổ túc, bạn cũng có thể đăng kí thêm lớp học 1:1. Chi phí học thêm khoảng 130 peso/4 tuần.

Qua những đánh giá trên, dù tọa lạc tại thành phố Bacolod với vị trí xa trung tâm, nhưng nơi đây có chất lượng cuộc sống tốt hơn với không khí trong lành, nhiều cây xanh và ít ô nhiễm không khí và đặc biệt có mức độ an toàn cao.

  1. Trường Anh ngữ I Crazy

Tọa lạc ngay tại trung tâm thành phố Cebu, thật không ngoa khi nói rằng trường Anh ngữ I Crazy là một trong những trường có vị trí đắc địa và đi lại thuận tiện nhất khu vực Cebu. Được thành lập vào năm 2022 bởi Tiến sĩ Lena Huang – người có tên tuổi lớn trong lĩnh vực giáo dục với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn đại học, thiết kế khóa học hiệu quả cho ngành giáo dục.

trường-anh-ngữ-Icrazy

– Về chương trình đào tạo:

Khóa học ESL là một trong những chương trình thế mạnh tại trường I Crazy được thiết kế theo chuẩn khung chương trình CEFR Châu Âu. Tức rằng mỗi học viên sẽ được đánh giá và phân thành ba trình độ: A1-A2, B1-B2 và C1-C2. Mỗi khóa học ESL sẽ được chia thành 8 tiết, trong đó số lượng tiết học 1:1 và tiết học nhóm giữa các khóa sẽ khác nhau. Cụ thể:

Khoá học Giờ học thường lệ
Power Speaking 4 4 tiết lớp 1:1, 4 tiết lớp nhóm
Power Speaking 6 6 tiết lớp 1:1, 2 tiết lớp nhóm
Power Speaking 8 8 tiết lớp 1:1

Với khóa học có nhiều tiết học 1:1 thì sẽ giúp học viên tiến bộ nhanh hơn trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, Talk11 sẽ đề xuất cho bạn lựa chọn khóa Power Speaking 6 khi có vừa đủ tiết học 1:1 và tiết học nhóm giúp bạn vừa có sự tiến bộ nhanh, vừa có cơ hội trao đổi, thực hành giao tiếp với các bạn học viên khác trong lớp học nhóm. Tùy vào từng khóa học thì các lớp 1:1, lớp nhóm sẽ học các môn khác nhau. Các môn học được chia theo trình độ chuẩn chung CEFR như:

  • Trình độ A1 – A2: Speaking, Reading, Listening, Writing, Breaking, News, Effective communication, Magazine, English for life
  • Trình độ B1 – B2: Speaking, Reading, Listening, Writing, Speech, Business Writing, Report daily, Business English
  • Trình độ C1 – C2: Speaking, Reading, Listening, Writing, Financial, Negotiation, Medical, Fashion
  • Học phí và chi phí kí túc xá:
Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng đơn 1.370 2.740 4.110 5.480 6.850 8.220
Phòng đôi 1.270 2.540 3.810 5.080 6.350 7.620
Phòng ba 1.220 2.440 3.660 4.880 6.100 7.320
Phòng bốn 1.140 2.280 3.420 4.560 5.700 6.840

Chi phí trên là khóa học Power Speaking 6. Chi phí này cao hơn so với khóa Powe Speaking 4 và thấp hơn Power Speaking 8 dao động khoảng 100-1000 USD. Nhìn chung với mức học phí trên thì trường I Crazy là trường có mức phí khá “dễ thở” chỉ từ 990 USD cho 4 tuần học (theo chương trình Power Speaking 4 – phòng KTX 4 người). Tuy nhiên, vào những tháng cao điểm thì chi phí này có điều chỉnh nhẹ. Do đó, để tiếp cận với chi phí ưu đãi nhất, học viên vui lòng liên hệ với Talk11 để được tham gia du học với chi phí tốt nhất đến từ trường và công ty.

  • Chất lượng giảng dạy và đội ngũ giáo viên:

Với quy mô học viên khá nhỏ chỉ khoảng 135 học viên và 50 giáo viên Philippines, trường Anh ngữ I Crazy vẫn đầu tư chú trọng đến chất lượng cao. Cụ thể, trường nằm trong số ít những trường Anh ngữ ở Philippines áp dụng công nghệ vào chương trình giảng dạy. Trường có ứng dụng riêng dành cho học viên của trường, thông qua ứng dụng này, học viên có thể tiếp cận đến kho tài liệu bản quyền khổng lồ đến từ các nhà xuất bản nổi tiếng, Ứng dụng này cũng giúp học viên có thể luyện nói, luyện nghe và xem các video bài giảng với công nghệ AI giúp nhận diện lỗi sai trong khi phát âm, dùng từ,… Trường cũng có nhiều du học sinh Nhật giúp bạn có nhiều trải nghiệm giao tiếp cũng như giao lưu văn hóa.

– Chi phí liên quan:

+  Phí nhập học: Phí này được chi trả 1 lần là 100 USD.

+ Phí đưa đón tại sân bay: 800 peso/2chiều

+ Phí đặt cọc KTX: Chi phí này sẽ được hoàn trả khi về nước nếu bạn không gây thiệt hại gì cho trường. Với trường I Crazy thì chi phí này là 3,000 peso.

+ Tài liệu học tập: 2,000 peso/4 tuần

+ Phí địa phương:

  • Giấy phép học tập SSP: 6,800 peso có giá trị trong 6 tháng.
  • Gia hạn visa: phí này chỉ áp dụng với học viên có khóa học dưới 4 tuần, còn trên 4 tuần bạn sẽ phải đóng thêm phí, cụ thể: 5-8 tuần: 3,940 peso; 9-12 tuần: 8,440 peso; 13-16 tuần: 11,940 peso; 17-20 tuần: 16,440 peso; 21-24 tuần: 19,940 peso.
  • Tiền điện: khoảng 2,000 peso/4 tuần. Tuy vậy bạn cũng không nên sử dụng lãng vì, phí nếu sử dụng quá 85Kw/4 tuần thì bạn sẽ phải trả thêm 25 peso/Kw.
  • Phí bảo trì: 1,500 peso/4tuần
  • Thẻ ACR I-Card: 3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị sử dụng trong 1 năm)

+ Phí ở lại thêm: 1,000 peso/đêm

Trên đây là 5 trường Anh ngữ có học phí tốt nhất mà Talk11 muốn giới thiệu cho bạn. Tùy vào học viên đăng kí vào những tháng thấp điểm hay cao điểm mà chi phí có thể thay đổi. Tuy nhiên, Talk11 luôn có ưu đãi tốt nhất dành cho học viên vì Talk11 là đối tác quan trọng cũng như Giám đốc truyền thông tại một số trường Anh ngữ ở Philippines. Khi tham khảo các bên báo chi phí cực rẻ, bạn cần nên xem xét và hỏi kĩ thông tin vì nhiều bên sẽ thông báo chi phí không chi tiết, chi phí địa phương thiếu nhiều khoản mục, vé máy bay không chính xác để làm chim mồi khi học viên có nhu cầu lựa chọn trường có chi phí rẻ. Do đó, sau khi bạn thanh toán thì số tiền thanh toán sẽ chênh lên nhiều so với báo giá ban đầu. Chính vì vậy, bạn nên tìm hiểu nhiều bên đại lý hoặc bạn có thể liên hệ Talk11 để được tư vấn chính xác nhất.

Rate this post
Đặc sắc ẩm thực tại Manila

Đặc sắc ẩm thực tại Manila

Manila là một thành phố lớn và là thủ đô của quốc đảo Philippines xinh đẹp. Được …

icon-call
Gọi ngay
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn